1. Phụ cấp chức vụ là gì?
Phụ cấp chức vụ là một khoản tiền được trả thêm cho cán bộ, công chức, viên chức, các đối tượng thuộc lực lượng vũ trang khi mà vừa làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ vừa giữ chức vụ lãnh đạo nhưng mới chỉ hưởng lương chuyên môn, nghiệp vụ
2. Có được đồng thời hưởng phụ cấp chức vụ và phụ cấp kiêm nhiệm không?
Theo quy định tại điều 3, điều 6 Văn bản hợp nhất 04/NĐHN-BNV thì trong trường hợp sau, cán bộ, công chức, viên chức có thể hưởng đồng thời phụ cấp chức vụ và phụ cấp kiêm nhiệm:
Cán bộ, công chức, viên chức đang giữ chức danh lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) ở một cơ quan, đơn vị, đồng thời được bầu cử hoặc được bổ nhiệm kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác mà cơ quan, đơn vị này được bố trí biên chế chuyên trách người đứng đầu nhưng hoạt động kiêm nhiệm.
3. Hệ số phụ cấp chức vụ
Hệ số phụ cấp chức vụ hiện nay được quy định như sau:
3.1 Phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ chức danh lãnh đạo cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp nhà nước
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số TT | Chức danh lãnh đạo | Hệ số |
1 | Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ | 1,30 |
2 | Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ | 1,00 |
3 | Phó vụ trưởng và tương đương, Phó chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ | 0,80 |
4 | Trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương | 0,60 |
5 | Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương | 0,40 |
2. Cơ quan thuộc Chính phủ
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số TT | Chức danh lãnh đạo | Hệ số |
1 | Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ | 1,30 |
1 | Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ | 1,30 |
2 | Phó thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ | 1,10 |
3 | Trưởng ban (hoặc Vụ trưởng) và tương đương cơ quan thuộc Chính phủ | 0,90 |
4 | Phó trưởng ban (hoặc Phó Vụ trưởng) và tương đương cơ quan thuộc Chính phủ | 0,70 |
5 | Trưởng phòng thuộc Ban (hoặc thuộc Vụ) trong cơ quan thuộc Chính phủ | 0,50 |
6 | Phó Trưởng phòng thuộc Ban (hoặc thuộc Vụ) trong cơ quan thuộc Chính phủ | 0,40 |
3.2 Phụ cấp chức vụ lãnh đạo quân đội nhân dân và công an nhân dân
Số TT | Chức danh lãnh đạo | Hệ số |
1 | Bộ trưởng | Tùy bố trí nhân sự để xếp lương và phụ cấp cho phù hợp. Trường hợp xếp lương theo cấp hàm sĩ quan thì hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo bằng 1,50. |
2 | Tổng tham mưu trưởng | 1,40 |
3 | Tư lệnh quân khu | 1,2525 |
4 | Tư lệnh quân đoàn | 1,10 |
5 | Phó tư lệnh quân đoàn | 1,00 |
6 | Sư đoàn trưởng | 0,90 |
7 | Lữ đoàn trưởng | 0,80 |
8 | Trung đoàn trưởng | 0,70 |
9 | Phó trung đoàn trưởng | 0,60 |
10 | Tiểu đoàn trưởng | 0,50 |
11 | Phó tiểu đoàn trưởng | 0,40 |
12 | Đại đội trưởng | 0,30 |
13 | Phó đại đội trưởng | 0,25 |
14 | Trung đội trưởng | 0,20 |
Lưu ý:
26 Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức danh Chính ủy (chính trị viên) các cấp trong Quân đội nhân dân bằng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức danh người đứng đầu cơ quan, đơn vị cùng cấp thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.
Các chức danh lãnh đạo khác thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân được xác định theo nguyên tắc tương đương, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an quy định cụ thể sau khi có thỏa thuận của liên Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính.